Danh sách đồ bảo hộ lao động cho ngành lâm nghiệp

Danh sách đồ bảo hộ lao động cho ngành lâm nghiệp

Lược trích "Phụ lục 1 Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội" theo từng tên nghề, công việc như sau: 

VI. LÂM NGHIỆP

Số TT

Tên nghề, công việc

Tên trang bị

Ghi chú

1

Điều tra, đo đạc khảo sát tài nguyên rừng: thiết kế xác minh chuẩn bị rừng khai thác, tìm kiếm, tìm kiếm lâm sản động thực vật, thu hái hạt giống cây ở rừng núi cao, hải đảo.

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ, nón lá chống mưa nắng;

- Áo mưa;

- Giầy đi rừng cao cổ;

- Tất chống vắt;

- Găng tay vải bạt;

- Xà phòng.

 

2

- Chặt hạ gỗ bằng máy, bằng tay;

- Vận xuất gỗ (thủ công và bằng cáp), lẳng gỗ đường suối;

- Thả và thu hoạch cánh kiến;

- Săn bắt thú rừng.

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ chống chấn thương sọ não;

- Kính trắng chống bụi hoặc chong chấn thương cơ học;

- Quần áo chống lạnh(1);

- Mũ chống lạnh (1);

- Áo mưa;

- Giầy đi rừng cao cổ;

- Tất chống vắt;

- Găng tay vải bạt;

- Xà phòng.

(1) Trang bị khi làm việc ở vùng rét.

3

- Khai thác tre, nứa, song, mây, củi, lá cọ ở rừng núi; Khai thác phụ liệu đóng bè, lao xeo;

- Đốt than hầm, than hoa (kể cả chất xếp củi, vận chuyển than ra) trong rừng núi.

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ chống chấn thương sọ não;

- Kính trắng chống bụi hoặc chống chấn thương cơ học;

- Quần áo chống lạnh(1);

- Mũ chống lạnh(1);

- Đệm vai;

- Áo mưa;

- Giầy đi rừng cao cổ;

- Tất chống vắt;

- Găng tay vải bạt;

- Xà phòng.

(1) Trang bị khi làm việc ở vùng rét.

4

Khai thác nhựa thông, nhựa trám, sơn ta, dầu trái, quả có dầu.

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ, nón lá chống mưa nắng;

- Áo mưa;

- Giầy đi rừng cao cổ;

- Tất chống vắt;

- Găng tay vải bạt;

- Kính trắng chống bụi hoặc chống chấn thương cơ học;

- Xà phòng.

 

5

- Khoan hố, đào hố (thủ công, bằng máy);

- Tu bổ vệ sinh rừng: trồng cây gây rừng các vùng đồi trọc ven biển và ở miền rừng núi.

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ chống chấn thương sọ não;

- Kính trắng chống bụi hoặc chống chấn thương cơ học;

- Găng tay vải bạt;

- Áo mưa;

- Giầy đi rừng cao cổ;

- Tất chống vắt;

- Xà phòng.

 

6

Xẻ gỗ thủ công tại rừng.

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ chống chấn thương sọ não;

- Áo mưa;

- Giầy đi rừng cao cổ;

- Tất chống vắt;

- Găng tay vải bạt;

- Xà phòng.

 

7

Mở đường để vận chuyển lâm sản từ nơi khai thác ra bến bãi đầu nguồn.

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ chống chấn thương sọ não;

- Áo mưa;

- Giầy đi rừng cao cổ;

- Tất chống vắt;

- Găng tay vải bạt;

- Phao cứu sinh(1);

- Xà phòng.

(1) Trang bị chung để dùng khi cần thiết.

8

Điều khiển, nuôi và chăm sóc (kể cả cắt cỏ) cho trâu, voi kéo gỗ ở vùng rừng núi.

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ, nón lá chống mưa nắng;

- Găng tay vải bạt;

- Giầy đi rừng cao cổ;

- Áo mưa;

- Xà phòng.

 

9

- Đóng cốn, xuôi bè;

- Mò, vớt gỗ chìm ở sông, ngòi.

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ, nón lá chống mưa nắng;

- Găng tay vải bạt;

- Áo mưa;

- Phao cứu sinh;

- Quần áo và mũ chống lạnh(1);

- Xà phòng.

(1) Trang bị cho người làm việc ở vùng rét.

10

Xeo, bẩy, bốc vác, chất, xếp gỗ củi và các lâm sản ở các bến bãi (khai thác lâm sản).

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ chống chấn thương sọ não;

- Đệm vai;

- Găng tay vải bạt;

- Áo mưa;

- Giầy vải bạt thấp cổ;

- Tất chống vắt;

- Xà phòng.

 

11

Phân loại, đánh dấu, đo, đếm giao nhận gỗ, tre nứa và các lâm sản khác ở kho hoặc bãi chứa lâm sản.

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ, nón lá chống mưa nắng (1);

- Quần áo chống lạnh (2);

- Mũ chống lạnh (2);

- Giầy vải bạt thấp cổ;

- Găng tay vải bạt;

- Áo mưa;

- Xà phòng.

(1) Trang bị cho người làm việc ngoài trời.

(2) Trang bị cho người làm việc ở vùng rét

12

Làm vườn ươm cây ở rừng núi.

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ, nón lá chống mưa nắng;

- Găng tay vải bạt;

- Giầy đi rừng cao cổ;

- Tất chống vắt;

- Quần áo chống lạnh (1);

- Mũ chống lạnh (1);

- Xà phòng.

(1) Trang bị khi làm việc ở vùng rét.

13

Kiểm lâm

- Giầy đi rừng cao cổ(1);

- Tất chống vắt;

- Mũ, nón lá chống mưa nắng(1);

- Quần áo lao động phổ thông(1);

- Bộ Quần áo chống lạnh(2);

- Áo mưa;

- Ủng cao su(3);

- Xà phòng.

(1) Nếu đã trang bị đồng phục thì thôi những trang bị này.

(2) Trang bị cho người làm việc ở vùng rét.

(3) Trang bị chung để dùng khi cần thiết.

14

Phòng chống cháy rừng.

- Quần áo lao động phổ thông;

- Mũ chống chấn thương sọ não;

- Găng tay vải bạt;

- Giầy da cao cổ;

- Áo mưa;

- Mặt nạ phòng độc chuyên dùng(1);

- Quần áo chống nóng, chống cháy(1);

- Khẩu trang lọc bụi;

- Xà phòng.

(1) Trang bị để dùng trong các tình huống khẩn cấp.

Bài viết liên quan